Tại Việt Nam hiện nay tiền mặt vẫn là công cụ trao đổi được sử dụng phổ biến nhiều nhất. Dù rằng Nhà Nước cùng Ngân hàng cũng đã cố gắng kích thích người dân nên sử dụng thẻ ngân hàng nhiều hơn nhưng có lẽ thì trong tương lai gần thói quen này vẫn chưa thể thay đổi hẳn ngay được. Lý do tại sao lại như vậy?
Một phần do người dân sử dụng tiền mặt tiện lợi hơn và một phần cũng vì người dân chưa nắm được những lợi ích khi sử dụng thẻ tín dụng ngân hàng. Cụ thể trong bài viết này 3Gang sẽ phân tích cho bạn đọc những lợi ích của thẻ tín dụng mang lại trong khi sử dụng tiền mặt thì không mang lại những lợi ích đó.
1. Thẻ tín dụng là gì? (Credit card là gì?)
Thẻ tín dụng trong tiếng anh được gọi là Credit Card. Đây là một loại thẻ của ngân hàng cho phép những người sử dụng được chi tiêu dùng số tiền trong hạn mức đã được thỏa thuận trước đó với ngân hàng mà không cần phải có số dư trong tài khoản đó. Hay hiểu một cách đơn giản hơn, thì thẻ tín dụng giúp chúng ta mua sắm hàng hóa trước và thanh toán chi trả sau cho ngân hàng đó.
Thẻ tín dụng có thể sẽ giúp chúng ta thanh toán các loại hàng hóa, các hóa đơn, hay như đặt vé máy bay và kể cả là các dịch vụ thanh toán tại ngoài nước. Người dùng thẻ tín dụng hoàn toàn có thể sử dụng thẻ tín dụng trong những trung tâm thương mại hay tại siêu thị,… mà không cần phải mang theo tiền mặt. Bên cạnh đó, thẻ tín dụng cũng có tính năng là rút tiền tại ATM nếu bạn có nhu cầu muốn dùng tiền mặt thì hoàn toàn có thể rút được.
Ngoài ra, khách hàng cũng có thể dùng thẻ tín dụng đó để trả góp. Vậy giao dịch trả góp qua thẻ tín dụng là gì? Trả góp qua thẻ tín dụng là một hình thức trả góp mà số tiền bỏ ra hàng tháng và số tiền lãi suất sẽ được tính vào thẻ tín dụng. Người dùng sẽ không cần phải ra cửa hàng đóng tiền trực tiếp.
1.1 Hạn mức thẻ tín dụng là gì?
Hạn mức thẻ tín dụng là số tiền tối đa mà chúng ta có thể dùng để thực hiện chi tiêu qua thẻ. Hạn mức này đã được phê duyệt bởi chính ngân hàng phát hành thẻ và chủ yếu dựa trên các điều kiện tài chính của bạn tại thời điểm xét duyệt mở thẻ.
1.2 Bảng sao kê của thẻ tín dụng là gì?
Bảng sao của kê thẻ tín dụng là hóa đơn mà phía ngân hàng phát hành thẻ gửi đến bạn vào cuối mỗi chu kỳ sao kê. Bảng sao kê sẽ liệt kê đầy đủ tất cả các giao dịch đã được thực hiện trên thẻ và tổng số dư nợ của thẻ tín dụng (đây là tổng số tiền mà bạn đang nợ ngân hàng cho kỳ sao kê lần này). Bảng sao kê cũng sẽ bao gồm chi tiết về ngày đến hạn cần thanh toán và số tiền tối thiểu mà bạn cần phải thanh toán hay còn gọi là số tiền thanh toán tối thiểu.
1.3 Thanh toán tối thiểu của thẻ tín dụng là gì?
Khoản tiền cần thanh toán tối thiểu của thẻ tín dụng là số tiền ít nhất bạn cần phải trả trong tháng để không bị tính phí phạt hoặc tránh trường hợp dẫn đến nợ xấu. Thông thường thì khoản thanh toán tối thiểu là 5% của tổng số dư nợ trên thẻ tín dụng, tuy nhiên, cách tính số tiền thanh toán tối thiểu này có thể thay đổi tùy theo quy định của từng ngân hàng khác nhau. Phần dư nợ chưa được thanh toán thì sẽ bị tính lãi theo quy định của ngân hàng.
Bạn cũng có thể lựa chọn thanh toán một phần (nhưng ít nhất cần phải bằng khoản tối thiểu mà ngân hàng yêu cầu), hoặc có thể thanh toán toàn bộ dư nợ. Việc thanh toán toàn bộ số dư nợ hoặc thanh toán được càng nhiều thì càng tốt, đây là sự lựa chọn khôn ngoan. Nếu trường hợp không thanh toán toàn bộ dư nợ, bạn sẽ phải trả thêm một khoản tiền lãi nữa. Cần nhớ rằng thời gian trả nợ càng dài, thì khoản tiền lãi phát sinh sẽ càng lớn.
1.4 Cách thanh toán cho thẻ tín dụng
Có nhiều cách để thanh toán thẻ tín dụng, sau đây là một số cách thông dụng nhất để thanh toán:
- Thanh toán bằng cách ghi nợ tự động từ tài khoản thanh toán.
- Thanh toán chuyển khoản từ tài khoản ngân hàng khác đến tài khoản thẻ tín dụng.
- Hoặc nộp tiền mặt trực tiếp tại các chi nhánh hoặc tại các phòng giao dịch của ngân hàng phát hành thẻ tín dụng đó.
1.5 Lãi suất của thẻ tín dụng là gì?
Tiền lãi là một khoản bạn cần phải trả cho việc vay tiền. Khoản tiền lãi sẽ được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên khoản vay. Trường hợp bạn không thanh toán đầy đủ số dư nợ của thẻ tín dụng của mình theo sao kê hàng tháng, thì bạn sẽ phải trả thêm khoản lãi cho số dư nợ chưa được thanh toán.
Hiện nay có một số thẻ tín dụng áp dụng lãi suất là 0% trong một khoảng thời gian nhất định (tiếng anh gọi là interest free period) với điều kiện khi bạn sử dụng thẻ lần đầu tiên. Tuy vậy, khi khoảng thời gian này kết thúc, thì bạn sẽ phải bắt đầu chịu khoản lãi nếu không thanh toán toàn bộ số dư nợ hàng tháng của mình.
2. Có những loại thẻ tín dụng phổ biến nào trên thị trường hiện nay?
Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều các loại thẻ tín dụng khác nhau. Nhưng phổ biến nhất đó là thẻ tín dụng quốc tế, thẻ visa và thẻ FE Credit. Cụ thể:
2.1 Thẻ tín dụng quốc tế là gì?
Thẻ tín dụng quốc tế là thẻ được chấp nhận thanh toán trên toàn cầu dưới hình thức chi tiêu trước thanh toán trả sau. Người dùng có thể nhận biết được thẻ tín dụng quốc tế thông qua những biểu tượng thanh toán quốc tế in trên mặt thẻ như MasterCard hoặc Visa.
2.2 Thẻ tín dụng Visa là gì?
Thẻ tín dụng Visa là loại thẻ có thể thanh toán quốc tế thuộc công ty Visa Worldwide đây là Công ty đa quốc gia của Mỹ chuyên cung cấp dịch vụ, thanh toán trên toàn cầu. Với loại thẻ này người dùng hoàn toàn có thể thanh toán bằng thẻ Visa trên tất cả những cửa hàng hoặc website trên toàn thế giới chấp nhận loại thẻ visa này. Ngoài ra khách hàng cũng có thể dùng thẻ Visa đó để rút tiền mặt tại các cây ATM trên toàn cầu chấp nhận giao dịch loại thẻ này. Hiện nay trên thị trường có 3 loại thẻ Visa phổ biến nhất là Visa Credit, Visa Debit và Visa Prepaid.
2.3 Thẻ tín dụng FE Credit là gì?
Thẻ tín dụng FE Credit là thẻ do công ty FE Credit phát hành. Với loại thẻ tín dụng FE Credit này người dùng có thể chi tiêu trước, trả sau và được ưu đãi miễn lãi tối đa lên tới 45 ngày. Tuy nhiên người dùng phải hoàn trả tiền theo đúng thời hạn như đã thỏa thuận trước đó. Hiện nay FE Credit đã cung ứng ra mắt thị trường 2 loại thẻ là thẻ FE Credit Plus + và thẻ FE Credit hạng vàng.
Thẻ tín dụng sẽ giúp chúng ta thanh toán thuận tiện và dễ dàng hơn với các chi phí mua sắm tại siêu thị, giao dịch qua website tích hợp các phương thức thanh toán trực tuyến, thanh toán hóa đơn hay hóa đơn đặt vé máy bay.
3. Số thẻ tín dụng có vai trò như thế nào?
Để hiểu rõ hơn về vai trò của số thẻ tín dụng, trước hết chúng ta cần phải hiểu số thẻ tín dụng là gì.
3.1 Khái niệm số thẻ tín dụng?
Số thẻ tín dụng là một dãy số có từ 16 đến 19 chữ số và nó được in nổi ở mặt trước trên một thẻ tín dụng. Số thẻ tín dụng sẽ được dùng trong các giao dịch quan trọng. Điều quan trọng là dãy số này thì không phải là số tài khoản ngân hàng. Do đó, mọi người cần chú ý điểm này để tránh bị lợi dụng và nhầm lẫn nhé.
3.2 Ý nghĩa của số thẻ tín dụng?
Dãy số trên thẻ tín dụng không phải là ngẫu nhiên mà chúng có một ý nghĩa riêng trên từng cụm và được đặt theo một quy tắc nhất định cụ thể như sau:
- Với chữ số đầu tiên sẽ cho người dùng biết được tên nhà phát hành của thẻ tín dụng. Ví dụ: Với số 3 là American Express Card, số 4 là Visa Card, số 5 là Mastercard,…
- Tiếp đến 3 chữ số tiếp theo sẽ là tên ID của chính ngân hàng phát hành ra thẻ tín dụng.
- 9 chữ số tiếp theo thì sẽ là số tài khoản ngân hàng của thẻ tín dụng đó.
- Chữ số cuối cùng là checksum: chúng được dùng để phục vụ trong việc kiểm tra độ chính xác của từng thẻ.
3.3 Vai trò của số thẻ tín dụng?
Như đã chia sẻ ở phần ý nghĩa, thì ta thấy số thẻ tín dụng có rất nhiều vai trò to lớn, cụ thể:
- Dùng để tra cứu số dư: Bạn chỉ cần liên hệ cho tổng đài của ngân hàng phát hành thẻ sau đó nhân viên sẽ sử dụng 4 số cuối trên của thẻ tín dụng và một số thông tin cơ bản khác là sẽ có thể hỗ trợ bạn kiểm tra số dư khả dụng có trong thẻ.
- Dùng để thực hiện các giao dịch thanh toán mà không cần có mã PIN: Chúng ta hoàn toàn có thể thực hiện giao dịch thanh toán online mà không cần đến mã PIN dựa vào 3 số ở mặt phía sau của thẻ tín dụng. 3 con số này được gọi là CSC tiếng anh nghĩa là Card Security Code. Tuy nhiên lưu ý rằng, CSC là số rất quan trọng, và đặc biệt đừng để ai biết 3 số này nếu bạn không muốn mất tiền.
4. Chức năng của thẻ tín dụng là gì?
- Thẻ tín dụng có tính năng thanh toán chậm
Khi sở hữu thẻ tín dụng, bạn hoàn toàn có thể chi tiêu trước tiền trả sau đối với bất cứ các giao dịch nào như thanh toán hóa đơn, mua sắm trực tuyến hay đặt phòng, đặt vé máy bay….
Bạn sẽ có 45 ngày để thanh toán tiền cho ngân hàng mà không bị áp dụng về lãi suất. Sau thời hạn trên, phía ngân hàng sẽ tính lãi suất như lãi suất cho vay với mức lãi suất tùy từng ngân hàng. Ví dụ ở VPBank, có mức lãi suất là 3.19% đối với thẻ Classic, mức 2.79% đối với thẻ Titanium và có mức là 2.59% đối với thẻ Platinum và các thẻ đồng thương hiệu. Ngày tính lãi rút tiền thì sẽ phụ thuộc vào ngày thanh toán thẻ theo kỳ sao kê.
- Chức năng rút tiền mặt
Với thẻ tín dụng thì khách hàng cũng có thể rút tiền mặt để chi trả cho mọi khoản thanh toán của mình. Đặc biệt, với thẻ tín dụng quốc tế của một số ngân hàng hiện nay thì khách hàng bạn có thể rút 100% hạn mức khả dụng, rút tiền mặt nhiều lần và chuyển thành khoản vay trả góp. Có kỳ hạn trả góp lên đến 24 tháng và lãi suất từ 1,35% điều này giúp bạn tiết kiệm được nhiều khoản chi phí hơn.
- Chức năng trả góp
Hiện nay, nhiều cửa hàng hoặc các trang thương mại điện tử đã chấp nhận cho khách hàng sử dụng thẻ tín dụng để trả góp. Khách hàng có cơ hội trả góp với lãi suất 0%, giảm bớt các gánh nặng và vấn đề tài chính khi thanh toán.
5. Lợi ích và nhược điểm của thẻ tín dụng là gì?
5.1 Lợi ích của thẻ tín dụng là gì?
Những tiện ích khi sử dụng đã chứng minh rằng thẻ tín dụng là một công cụ hữu ích nhất trong thanh toán và giao dịch. Tại nhiều nước tiên tiến trên thế giới, thì người tiêu dùng thường thích mang thẻ tín dụng hơn là sử dụng tiền mặt, bởi vì:
- Thẻ tín dụng là công cụ hỗ trợ tài chính
Trường hợp khi người dùng cần huy động một món tiền lớn trong khoảng thời gian ngắn, thì thẻ tín dụng lúc này sẽ là nguồn hỗ trợ tài chính đắc lực. Điều đó giúp bạn tiết kiệm không ít thời gian và công sức trong việc tìm kiếm nguồn tiền.
- Thẻ tín dụng thanh toán tiện lợi
Thẻ tín dụng sẽ giúp chúng ta luôn chủ động trong việc giao dịch chi tiêu, giải quyết các vấn đề một cách nhanh chóng. Hiện nay, thẻ tín dụng đã được chấp nhận ở hầu hết các trung tâm thương mại, các cửa hàng, các nhà hàng… mang đến sự thuận lợi khi thanh toán mà không cần phải mang theo tiền mặt. Bên cạnh đó, chúng ta còn có thể sử dụng thẻ để thanh toán các loại hóa đơn như hóa đơn điện, hóa đơn tiền nước hay mua hàng và đặt hàng trên website.
- Thẻ tín dụng giúp quản lý chi tiêu
Khi sử dụng thẻ tín dụng, bạn sẽ được ngân hàng gửi sao kê về các giao dịch phát sinh mỗi tháng. Nhờ đó, bạn có thể theo dõi chi tiết các khoản chi tiêu và có những kế hoạch hợp lý hơn trong tương lai. Bên cạnh đó, nhiều ngân hàng có hỗ trợ các ứng dụng di động giúp chủ thẻ có thể quản lý tài khoản thuận tiện và nhanh chóng mọi lúc mọi nơi thông qua app giao dịch.
- Nhận được nhiều ưu đãi
Nhiều ngân hàng thường cung cấp các ưu đãi hấp dẫn dành cho khách hàng mở thẻ tín dụng. Các chương trình giảm giá khi thực hiện giao dịch mua các hàng hóa hay dịch vụ, chiết khấu khi đặt vé máy bay, đặt phòng khách sạn,…là những ưu đãi phổ biến nhất. Bên cạnh đó những ưu đãi về mua hàng trả góp không lãi suất, hay như hoàn tiền mặt cũng xuất hiện khá nhiều. Ví dụ khi khách hàng sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của ngân hàng VPBank, bên cạnh các ưu đãi về quà tặng như vé xem phim, vé máy bay hay các voucher ăn uống, chủ thẻ còn nhận được nhiều giảm giá khác tại hơn 700 đối tác của ngân hàng này.
5.2 Nhược điểm khi sử dụng thẻ tín dụng
Song song với nhiều lợi ích trong chi tiêu mua sắm nhưng thẻ tín dụng cũng vẫn có một số điểm yếu mà người tiêu dùng cần phải chú ý như sau:
- Mức lãi suất quá hạn
Hầu hết các ngân hàng đều sẽ áp dụng chính sách 45 ngày miễn lãi suất để khách hàng hoàn trả số tiền đã ứng. Và sau 45 ngày thì số tiền đó sẽ bị tính lãi suất. Điều đó sẽ khiến khách hàng khó có thể chi trả nếu đang ở trong tình trạng khó khăn.
- Không nên rút tiền mặt nhiều lần từ thẻ tín dụng
Khi rút tiền mặt từ thẻ tín dụng, người dùng sẽ bị tính phí là mức 4%. Việc rút tiền mặt nhiều lần sẽ cộng dồn thành một khoản phí lớn, điều đó khiến chủ thẻ mất một số tiền nhất định.
- Có thể sẽ bị mất tiền trong thẻ khi bị mất
Một điều bất lợi khác nữa khi sử dụng thẻ tín dụng đó khi bị mất thẻ, thì lúc này sẽ bị kẻ gian lợi dụng thực hiện các giao dịch bất chính và khả năng mất khoản tiền lớn là có thể xảy ra.
6. Tại sao nên sử dụng thẻ tín dụng?
Việc sở hữu thẻ tín dụng mang đến rất nhiều lợi ích như đã nêu trên, thì chỉ cần bạn sử dụng thẻ có trách nhiệm. Với thẻ tín dụng thì chúng ta có thể:
- Chia nhỏ các khoản thanh toán lớn bằng cách trả góp: Bạn muốn đặt vé cho một kỳ nghỉ hoặc mua đồ dùng nội thất mới? Với thẻ tín dụng này, bạn có thể mua hàng trước, sau đó tiến hành trả góp trong vài tháng tiếp theo.
- Xây dựng xếp hạng tín dụng cá nhân: Ngân hàng thông thường sẽ không biết khả năng trả nợ của bạn tốt đến đâu nếu bạn không có lịch sử tín dụng. Thẻ tín dụng sẽ giúp bạn xây dựng lịch sử tín dụng cá nhân thông qua các lịch sử thanh toán, các khoản dư nợ thẻ hàng tháng. Nếu bạn có lịch sử tín dụng tốt, thì điều này có thể chứng minh bạn có khả năng chi trả, trong trường hợp bạn đăng ký các khoản vay lớn hơn, ví dụ như vay mua nhà.
- Sẵn sàng cho các trường hợp khẩn cấp: Thẻ tín dụng có thể hỗ trợ bạn chi trả các chi phí phát sinh bất ngờ ngoài dự định.
Ngoài ra thẻ tín dụng còn mang lại nhiều các chương trình ưu đãi giảm giá, trả góp, điểm thưởng hoặc hoàn tiền đến cho người sử dụng thẻ tín dụng.
7. Những điều cần lưu ý khi sử dụng thẻ tín dụng?
Trước khi mở thẻ tín dụng, bạn cần phải tìm hiểu và cân nhắc một số điều quan trọng sau:
- Bạn sẽ phải đối mặt với những “cám dỗ” trong việc chi tiêu như thế nào?
Với thẻ tín dụng, bạn hoàn toàn có thể chi tiêu nhiều hơn với số tiền mà bạn thực sự cần. Trước khi mở thẻ, hãy cân nhắc cách bạn sẽ vượt qua những cám dỗ đó trong chi tiêu như thế nào và xem xét rằng đó có phải là loại thẻ phù hợp dành cho bạn hay không. Một khi đã đưa ra các quyết định, bạn nên đặt ra một số các quy tắc cho bản thân về các khoản chi tiêu. Những quy tắc này có thể tương đối là đơn giản, như: chỉ giao dịch chi tiêu một số tiền nhất định mỗi tháng hoặc chỉ sử dụng thẻ cho những trường hợp khẩn cấp hay những mua sắm có giá trị lớn.
- Thói quen thanh toán
Nếu bạn đã có kế hoạch thanh toán toàn bộ dư nợ thẻ hàng tháng, thì bạn sẽ không cần bận tâm về vấn đề lãi suất, do vậy bạn chỉ cần cân nhắc chọn thẻ tín dụng có phí thường niên thấp nhất. Tuy vậy nếu bạn dự định không thanh toán toàn bộ dư nợ mà chỉ thanh toán một phần dư nợ tối thiểu thẻ mỗi tháng và chấp nhận có số dư, bạn nên cân nhắc chọn thẻ nào với mức lãi suất thấp nhất có thể. Nên nhớ rằng bạn không nên mang một khoản nợ dài hạn trên thẻ tín dụng.
- Phí và lệ phí của thẻ tín dụng
Ngân hàng phát hành thẻ tín dụng có thể sẽ yêu cầu bạn phải trả phí thường niên cho thẻ tín dụng của bạn đang dùng. Trường hợp bạn sử dụng thẻ tín dụng để mua sắm các dịch vụ hoặc hàng hóa được bán bằng ngoại tệ, thì có khả năng bạn sẽ phải chịu phí chuyển đổi ngoại tệ. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể phải chịu thêm “phí vượt hạn mức phí vượt hạn mức để tìm hiểu về mức lãi suất và mức phí liên quan đến thẻ tín dụng” nếu bạn sử dụng thẻ vượt quá hạn mức tín dụng được cấp, hoặc “phí trả trễ phí trả trễ để tìm hiểu về mức lãi suất và mức phí liên quan đến thẻ tín dụng” nếu trường hợp bạn thanh toán trễ hơn ngày đến hạn thanh toán. Điều này có thể ảnh hưởng đến lịch sử tín dụng cũng như những cơ hội vay tín dụng mới của bạn trong tương lai.
- Lãi suất thẻ tín dụng
Lãi suất thẻ là cách mà các ngân hàng xác định chi phí vay tiền trong một năm. Khi so sánh thẻ tín dụng, thì bạn có thể nhìn vào lãi suất thẻ để biết mức lãi bạn có thể sẽ phải trả cho ngân hàng trường hợp nếu bạn không thanh toán hết dư nợ trên thẻ.
8. Làm thế nào để đăng ký mở thẻ tín dụng?
Bạn có thể đăng ký mở Thẻ Tín Dụng tại các ngân hàng nếu bạn đáp ứng đủ các tiêu chí mở thẻ sau:
- Các cá nhân đủ từ 18 tuổi trở lên.
- Hiện đang cư trú tại một trong những tỉnh thành như sau: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Long An, Đà Nẵng, Huế, Hội An, Bà Rịa – Vũng Tàu, Tây Ninh, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng.
- Có mức thu nhập cố định tối thiểu hàng tháng là từ 6 triệu đồng với khách hàng Việt Nam, tối thiểu là 15 triệu đồng với các khách hàng là người nước ngoài, và tối thiểu là 15 triệu đồng cho khách hàng Việt Nam là cá nhân tự doanh hoặc các chủ doanh nghiệp.
Trường hợp nếu bạn không đáp ứng các yêu cầu về thu nhập? Thì bạn có thể cân nhắc lựa chọn mở thẻ tín dụng đảm bảo bằng một khoản tiền gửi ký quỹ, với thẻ tín dụng này không cần chứng minh thu nhập.
Trước khi đăng ký mở bất kỳ thẻ tín dụng nào, bạn hãy đảm bảo rằng bạn đã đọc và hiểu được các điều khoản và điều kiện cũng như những yêu cầu đăng ký mở thẻ tín dụng.
9. Thẻ tín dụng tại một số ngân hàng phổ biến hiện nay có gì khác nhau?
9.1 Thẻ tín dụng của ngân hàng Techcombank là gì?
Với thẻ tín dụng Techcombank là thẻ cho phép người sử dụng ứng tiền để chi tiêu và thanh toán trước. Khi đến kỳ hạn thì khách hàng mới cần phải hoàn trả số tiền đã ứng của Techcombank.
Ngân hàng Techcombank hiện nay cung ứng rất nhiều loại thẻ tín dụng. Trong số đó, thẻ Techcombank không liên kết gồm có: thẻ Credit Techcombank Visa Signature, Credit card Techcombank Visa Infinite, thẻ tín dụng Techcombank Spark,…
Bên cạnh đó, Techcombank còn có thẻ tín dụng đồng thương hiệu như: Thẻ ứng vốn Techcombank Visa Vinshop, hay như thẻ tín dụng Vietnam Airlines Techcombank Visa Classic,… Tùy vào từng loại thẻ mà sẽ có những điều kiện đi kèm khác nhau và ưu đãi khác nhau.
9.2 Thẻ tín dụng ngân hàng MB là gì?
Thẻ tín dụng ngân hàng MBbank là loại thẻ chi tiêu thanh toán trước và cũng trả tiền sau do ngân hàng Quân đội MBbank phát hành. Hạn mức tín dụng của thẻ MB dao động từ 5 triệu – 1 tỷ đồng tùy vào từng loại thẻ tín dụng khác nhau cụ thể.
Hiện nay trên thị trường thì ngân hàng MB sẽ phát hành cho khách hàng 1 thẻ tín dụng chính và tối đa là 8 thẻ phụ để phục vụ cho người thân của khách hàng. Bạn hoàn toàn có thể mở thẻ tín dụng ngay tại quầy giao dịch của ngân hàng MBbank hoặc có thể đăng ký mở trực tuyến online. Tùy vào từng loại thẻ tín dụng mà sẽ có các mức biểu phí khác nhau, thẻ tín dụng MBbank có mức biểu phí sẽ dao động từ 100 – 300 nghìn đồng.
9.3 Thẻ tín dụng ngân hàng Vietcombank là gì?
Cũng giống với nhiều ngân hàng trên, thẻ tín dụng ngân hàng Vietcombank là thẻ tiêu trước trả sau do ngân hàng Vietcombank phát hành. Tùy vào khả năng cũng như nhu cầu của khách hàng, Vietcombank cung ứng rất nhiều các loại thẻ tín dụng khác nhau như: Thẻ Vietcombank American Express, thẻ đồng thương hiệu Vietcombank – Vietravel Visa, thẻ Vietcombank MasterCard World,…
Thẻ tín dụng ngân hàng Vietcombank có mức lãi suất từ 15-18%/năm. Ngoài ra, khi sử dụng thẻ tín dụng của Vietcombank, người dùng sẽ được giảm giá tối đa lên đến 50% tại các trung tâm thương mại cao cấp trên toàn thế giới.
Kết luận
Với những lợi ích 3Gang nêu trên, thanh toán bằng chiếc thẻ tín dụng thay cho giao dịch tiền mặt là một cách quản lý tài chính thông minh hiện nay. Quý khách sẽ vừa tận dụng được nguồn tiền từ ngân hàng đồng thời vừa xây dựng điểm tín dụng của mình. Hiện tại, điều kiện để làm thẻ tín dụng rất dễ dàng, bạn không nhất thiết cần phải chứng minh thu nhập như trước đây nữa. Qua bài viết này 3Gang hy vọng mọi người bỏ qua những định kiến về thẻ ngân hàng và đăng ký thẻ tín dụng Visa/Mastercard đầu tiên ngay nếu bạn chưa có để trải nghiệm nhé.