Vietinbank là một ngân hàng lớn được đông đảo khách hàng tin tưởng và sử dụng các dịch vụ thẻ mà ngân hàng này cung cấp. Tại Vietinbank, mỗi loại thẻ sẽ có biểu phí ngân hàng khác nhau, tùy vào tiện ích cũng như dịch vụ của loại thẻ mà người dùng đang sở hữu. Bài viết này, chúng tôi sẽ thông tin đến quý độc giả một cách chính xác nhất về phí thường niên Vietinbank 2022.
Đôi nét về thẻ ngân hàng Vietinbank
Thẻ ngân hàng Vietinbank là một dạng thẻ vật lý được cấp phát đến tay khách hàng có nhu cầu theo tiêu chuẩn của ISO 7810 được phát hành bởi Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam. Khách hàng có nhu cầu đăng ký và mở thẻ có thể đến tại bất kỳ quầy giao dịch nào của ngân hàng Vietinbank. Tại đây, khách hàng sẽ được nhân viên tư vấn và hỗ trợ mở thẻ hoàn toàn miễn phí.
Thẻ ATM của ngân hàng Vietinbank giúp cho khách hàng có thể chuyển khoản, rút tiền, thanh toán hóa đơn… dễ dàng chỉ với một vài thao tác đơn giản với máy ATM hoặc máy Pos. Vì số lượng của người có nhu cầu mở và sử dụng thẻ Vietinbank ngày càng lớn. Vậy nên, hiện nay ngân hàng đã cho ra mắt nhiều loại thẻ với nhiều chức năng cũng như tiện ích khác nhau, phù hợp với từng nhu cầu của người dùng. Cũng dựa vào chức năng thẻ mà phí thường niên Vietinbank của mỗi khách hàng cũng sẽ khác nhau.
Phí thường niên Vietinbank là gì, bạn có biết?
Phí thường niên Vietinbank là một khoản phí cố định và bắt buộc khách hàng phải thanh toán cho ngân hàng khi sử dụng thẻ. Thông thường, các khách hàng sử dụng thẻ thanh toán nội địa, thanh toán quốc tế, thẻ ghi nợ, thẻ đồng thương hiệu sẽ phải thanh toán phí thường niên theo chu kỳ mỗi năm 1 lần. Phí thường niên chỉ được tính khi chủ thẻ đã kích hoạt và đổi mã pin của thẻ ATM.
Phí thường niên của ngân hàng này được thu với mục đích duy trì các trạng thái hoạt động của thẻ như chuyển khoản, rút tiền, thanh toán… Nếu đến thời hạn nhưng khách hàng không chịu đóng phí thường niên để duy trì thẻ thì thẻ sẽ có nguy cơ bị khóa vĩnh viễn.
Biểu phí thường niên Vietinbank được cập nhật mới nhất 2022
Sau đây là các biểu phí thường niên Vietinbank đối với tất cả các loại thẻ đã và đang được phát hành tại ngân hàng Vietinbank.
1. Phí thường niên thẻ ghi nợ nội địa của ngân hàng Vietinbank
Thẻ ghi nợ nội địa Vietinbank là loại thẻ mà chỉ cho phép người dùng thực hiện các cuộc trao đổi, giao dịch, thanh toán hóa đơn, tiền tệ trong phạm vi nước Việt Nam. Nếu ra nước ngoài du lịch, sinh sống hoặc làm việc, thẻ ghi nợ nội địa sẽ không có giá trị sử dụng.
Tên thẻ | Mức phí/ năm |
Thẻ GNNĐ chip contactless E-Partner | 60.000 vnđ |
Thẻ GNNĐ chip contactless E-Partner Premium | 60.000 vnđ |
Thẻ GNNĐ E-Partner Vnpay – Phi vật lý | Miễn phí |
Thẻ S Card, thẻ S Card liên kết | 49.092 vnđ |
Thẻ C Card, thẻ C Card liên kết, thẻ 12 con giáp, thẻ G Card, thẻ Pink Card | 60.000 vnđ |
2. Phí thường niên thẻ ghi nợ quốc tế của ngân hàng Vietinbank
Về chức năng, thẻ ghi nợ quốc tế sẽ giống hoàn toàn với thẻ ghi nợ nội địa. Tuy nhiên, thẻ ghi nợ quốc tế cho phép người thông có thể thực hiện các cuộc thanh toán, giao dịch, chuyển tiền hợp pháp tại bất kỳ nơi nào trên thế giới.
Tên thẻ | Mức phí thẻ chính/ năm | Mức phí thẻ phụ/ năm |
Thẻ MasterCard Debit Platinum | 0 | 0 |
Thẻ Visa Debit Platinum sống khỏe | 13.636 vnđ | 5.000 vnđ |
Thẻ Visa/MasterCard Vpay | 0 | 5.000 vnđ |
Thẻ MasterCard Platinum Sendo | 20.000/tháng | |
Thẻ UPI Debit Gold | 10.000 | |
Thẻ Visa Debit Gold Sakura | 0 | Miễn phí |
Thẻ Visa Debit Gold USD | 9.090 vnđ | Miễn phí |
3. Phí thường niên thẻ tín dụng quốc tế của ngân hàng Vietinbank
Thẻ tín dụng quốc tế Vietinbank là thẻ cho phép người dùng có thể sử dụng toàn bộ số tiền mà bên ngân hàng cho vay trước. Chủ thẻ có trách nhiệm phải hoàn trả lại toàn bộ số tiền đã sử dụng trong thời gian cho phép. Nếu quá hạn nhưng vẫn chưa thanh toán, ngân hàng Vietinbank sẽ bắt đầu tính lãi suất.
STT | Loại thẻ | Mức phí/ năm |
1 | Thẻ Visa/ MasterCard classic | 136.364 vnđ |
2 | Thẻ JCB Classic | 227.273 vnđ |
3 | Thẻ Visa Gold | 181.818 vnđ |
4 | Thẻ JCB Gold | 272.727 vnđ |
5 | Thẻ JCB Platinum Heroes | 0 |
6 | Thẻ Visa Platinum |
|
7 | Thẻ Visa Platinum phi vật lý | 113.636 vnđ |
8 | Thẻ MasterCard Cashback | 818.181 vnđ |
9 | Thẻ MasterCard Cashback phi vật lý | 409.091 vnđ |
10 | Thẻ Visa Signature | 4.544.545 vnđ |
11 | Thẻ UPI Platinum | 272.727 vnđ |
12 | Thẻ Premium Banking – Khách hàng ưu tiên |
|
13 | Thẻ liên kết |
|
14 | Thẻ MasterCard Platinum Sendo |
|
15 | Thẻ JCB Vietravel |
|
16 | Thẻ MasterCard Gamuda | 909.090 vnđ |
Thẻ phụ |
|
4. Phí thường niên đối với các dòng thẻ khác
Tên thẻ | Mức phí |
Phí thường niên thẻ tín dụng đối với khách hàng là doanh nghiệp. |
|
Phí thường niên thẻ 2 card Vietinbank |
|
Thẻ tài chính cá nhân | 45.455 vnđ |
Hạn mức thẻ tín dụng tại ngân hàng Vietinbank
Dựa vào hạn mức thẻ tín dụng của khách hàng mà phí thường niên Vietinbank sẽ khác nhau. Định mức thẻ càng cao thì phí thường niên cần đóng sẽ càng nhiều và ngược lại. Tùy vào điều kiện, nhu cầu của khách hàng mà ngân hàng sẽ cung cấp đến thẻ ATM mỗi định mức khác nhau.
1. Định mức thẻ tín dụng nội địa Vietinbank
Định mức thẻ tín dụng nội địa tại ngân hàng Vietinbank được quy định như sau:
- Tại cây ATM định mức thẻ tín dụng cao nhất sẽ là 70%, trong đó:
- Số tiền tối đa rút một lần là 3 triệu.
- Số tiền tối đa rút 1 ngày là 30.000.000.
- Tại máy Pos, định mức tối đa là 100% và không có hạn mức tối thiểu.
2. Định mức thẻ tín dụng quốc tế Vietinbank
Sau đây là các định mức dành cho thẻ tín dụng quốc tế Vietinbank:
- Thẻ Cremium MasterCard: hạng chuẩn từ 10 – 15 triệu, hạng vàng 50 triệu.
- Thẻ Cremium JCB: thẻ hạng chuẩn dưới 50 triệu, thẻ hạng vàng 50 – 300 triệu.
- Thẻ Cremium Visa: thẻ xanh dưới 10 triệu, thẻ chuẩn định mức cho phép từ 10 – 50 triệu, thẻ vàng trên 50 triệu.
- Thẻ EMV Cremium: thẻ xanh dưới 10 triệu, thẻ bảng chuẩn từ 10 – 49 triệu, thẻ vàng định mức từ 50 – 300 triệu và định mức dành cho thẻ Platinum là 300 triệu đến 1 tỷ.
- Thẻ Cremium Visa Platinum: định mức dành cho loại thẻ này lên đến 1 tỷ đồng và định mức rút tiền là 50%.
- Thẻ premium banking: dành cho các đối tượng có thu nhập trên 20 triệu/ tháng có định mức 2 tỷ đồng.
Cách xử lý phí thường niên không hoàn trả
Hiện nay, có thể nói rằng ngân hàng Vietinbank đang có mức phí thường niên thấp hơn so với mặt bằng chung là 45.000 vnđ/ năm. Mặc dù có mức phí thường niên thấp như vậy nhưng hiện nay vẫn có rất nhiều khách hàng vẫn không hoàn trả mức phí thường niên theo yêu cầu của ngân hàng.
Đối với những trường như vậy, ngân hàng sẽ trực tiếp ghi nợ xấu vào hồ sơ của chủ tài khoản, điều này khiến cho việc mở tài khoản hoặc vay ngân hàng cho những lần sau sẽ vô cùng khó khăn. Vậy nên, các bạn hãy lưu ý thanh toán khoản tiền phí thường niên đúng hạn nhé.
Tổng kết
Bài viết này, 3Gang đã cung cấp đến quý độc giả toàn bộ thông tin về phí thường niên Vietinbank một cách chuẩn xác nhất. Hy vọng, qua bài viết trên đây, các bạn đã có thể hiểu rõ hơn về loại mức phí này.