Phí thường niên là loại phí dịch vụ mà gần như hầu hết các ngân hàng đều áp dụng trong đó có MB Bank. Phí thường niên MB Bank là gì? Bạn đã bao giờ nhận được tin nhắn trừ phí này từ ngân hàng chưa? Để hiểu rõ vấn đề này, hãy cùng 3Gang đến với bài viết dưới đây để update những thông tin mới nhất về phí thường niên MB Bank nhé.
Tổng quan về ngân hàng MB Bank
Trước hết chúng ta cần tìm hiểu đôi chút thông tin về Ngân hàng MB là gì? Nó có uy tín không?
Ngân hàng MB Bank – tên đầy đủ là Ngân hàng TMCP Quân đội, tên Tiếng anh là Military Commercial Joint Stock Bank. MB Bank là ngân hàng thương mại được thành lập dưới hình thức là ngân hàng cổ phần và thuộc sự lãnh đạo, quản lý trực tiếp của Quân ủy Trung ương – Bộ Quốc phòng.
Ngoài ra, MB Bank đang là một trong 5 hệ thống ngân hàng lớn nhất Việt Nam được xếp hạng dựa theo mức độ lớn mạnh trên quy mô tài sản, hiệu suất hoạt động và lợi nhuận thu được.
MB Bank cung cấp đa dạng các sản phẩm, dịch vụ hướng tới từng khách hàng cụ thể. Các nhóm khách hàng mà MBBank hướng tới phục vụ là khách hàng cá nhân, doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp lớn, khách hàng định chế, hay khách hàng cá nhân cao cấp.
Phí thường niên MB Bank là gì?
Phí thường niên MB Bank là loại phí được MB Bank thu hằng năm theo hình thức trừ trực tiếp vào tài khoản của khách hàng với mục đích duy trì các dịch vụ khi sử dụng thẻ ATM. Kể từ thời điểm khách hàng mở thẻ thành công thì ngân hàng bắt đầu tính phí này.
Loại phí thường niên này được áp dụng cho những khách hàng sử dụng sản phẩm thẻ và giao dịch bằng tài khoản thanh toán. Việc đóng phí thường niên khá quan trọng và cần thiết nếu bạn muốn sử dụng dịch vụ lâu dài của ngân hàng MB Bank để đảm bảo quyền lợi cho mình.
Phí thường niên thông thường sẽ được thu ngay sau khi kích hoạt tài khoản ngân hàng MB Bank thành công. Mức phí này sẽ được thông báo chi tiết cho khách hàng ngay khi đăng ký mở thẻ ngân hàng MB Bank hoặc thẻ tín dụng.
Phí thường niên MB Bank được thu trong trường hợp nào?
Phí thường niên MB Bank sẽ được ngân hàng thu hàng năm và trừ trực tiếp vào tài khoản ngân hàng của khách hàng nhằm duy trì thời hạn sử dụng các sản phẩm dịch vụ.
Phí thường niên sẽ được tính vào thời điểm bắt đầu đăng ký phát hành thẻ. Do đó nếu bạn chỉ mở tài khoản ngân hàng thì không cần phải đóng loại phí thường niên này của ngân hàng. Một số dòng thẻ của MB Bank phải đóng phí thường niên hàng năm:
- Thẻ tín dụng.
- Thẻ thanh toán quốc tế.
- Thẻ thanh toán nội địa.
- Thẻ ghi nợ nội địa.
- Thẻ ghi nợ quốc tế.
Cập nhật biểu phí thường niên MB Bank
1. Phí thường niên dành cho thẻ MB Bank quốc tế
Phân loại | Thẻ | Phí
|
Thẻ ghi nợ quốc tế | Thẻ Visa Debit Platinum | Miễn phí |
Thẻ khác | 60.000 – 100.000 VNĐ |
Phí thường niên dành cho thẻ ghi nợ nội địa MB Bank
Phân loại | Thẻ | Phí |
Thẻ Active Plus | Thẻ phi vật lý | Miễn phí |
Thẻ vật lý | 60.000 VNĐ/năm | |
Thẻ Bank plus | 60.000 VNĐ/năm | |
Thẻ dành riêng cho sinh viên | 60.000 VNĐ/năm |
2. Phí thường niên dành cho thẻ Visa MB Bank
Phân loại | Thẻ | Phí |
Thẻ Classic MB Bank chính | Thẻ phi vật lý | Miễn phí |
Thẻ vật lý | 60.000 VNĐ/năm | |
Thẻ Classic MB Bank phụ | Thẻ phi vật lý | Miễn phí |
Thẻ vật lý | 60.000 VNĐ/năm | |
Thẻ Platinum chính | 100.000 VNĐ/năm | |
Thẻ Platinum phụ | ||
Thẻ Priority Platinum chính | Miễn phí | |
Thẻ Priority Platinum phụ |
3. Phí thường niên dành cho thẻ MB Bank trả trước
Hiện tại MB Bank không thu phí thường niên duy trì các sản phẩm dịch vụ dành riêng cho thẻ trả trước của MB Bank.
4. Phí thường niên dành cho thẻ tín dụng MB Bank
Loại thẻ | Mức phí |
Thẻ tín dụng SCC | 200.000 VNĐ/năm
|
Thẻ tín dụng JCB chính | Hạng chuẩn: 200.000 VNĐ/Năm
Hạng vàng: 400.000 VNĐ/Năm Hạng bạch kim: 600.000 VNĐ/Năm
|
Thẻ tín dụng JCB phụ | Hạng chuẩn: 100.000 VNĐ/Năm
Hạng vàng: 200.000 VNĐ/Năm Hạng bạch kim: 300.000 VNĐ/Năm
|
Thẻ tín dụng Visa chính | Hạng chuẩn: 200.000 VNĐ/Năm
Hạng vàng: 500.000 VNĐ/Năm Hạng bạch kim: 800.000 VNĐ/Năm
|
Thẻ tín dụng Visa phụ | Hạng chuẩn: 100.000 VNĐ/Năm
Hạng vàng: 200.000 VNĐ/Năm Hạng bạch kim: 600.000 VNĐ/Năm
|
5. Phí thường niên MB Bank online
Tất cả các số tài khoản từ TK số đẹp, số Vip, số tài khoản thường của MB Bank đều được quy định với mức phí thường niên 50.000 VNĐ/năm/tài khoản.
Các loại phí khác của MB Bank?
Ngoài thu phí thường niên, MB Bank còn thu thêm một số những khoản phí với thẻ ghi nợ nội địa:
Loại phí | Mức phí |
Phát hành thẻ | Thẻ phi vật lý: Miễn phí
Thẻ vật lý: 50.000 VNĐ/ thẻ |
Cấp lại PIN tại quầy | 20.000 VNĐ/ lần/ PIN |
Giao dịch thẻ trên POS của MB Bank | Mua hàng hóa, dịch vụ: Miễn phí
Chuyển khoản: 3.000 VNĐ/GD Truy vấn số dư: Miễn phí Đổi PIN: Miễn phí |
Mua hàng hóa, dịch vụ trên POS khác MB Bank | Miễn phí |
Giao dịch tại ATM của MB | Rút tiền mặt: 1.000 – 3.000 VNĐ/ GD |
Chuyển khoản | 3.000 VNĐ/GD |
Truy vấn số dư | Miễn phí |
In sao kê giao dịch gần nhất | Miễn phí |
Đổi PIN | Miễn phí |
Rút tiền mặt tại ATM của ngân hàng khác | 3.000 VNĐ/GD |
Chuyển khoản tại ATM của ngân hàng khác | 3.000 VNĐ/GD |
Truy vấn số dư tại ATM của ngân hàng khác | 500 VNĐ/GD |
In sao kê 05 giao dịch gần nhất tại ATM của ngân hàng khác | 500 VNĐ/GD |
Đổi PIN tại ATM của ngân hàng khác | 1.500 VND/lần/PIN |
Tra soát (Áp dụng khi chủ Thẻ khiếu nại không đúng) | Miễn phí |
Cung cấp bản sao hóa đơn | 20.000 – 50.000 VNĐ/ hóa đơn |
Ngừng sử dụng thẻ theo yêu cầu của khách hàng | Thẻ phi vật lý: Miễn phí
Thẻ vật lý: 50.000 VND |
Giải đáp một số câu hỏi thắc mắc về phí thường niên MB Bank
1. MB Bank miễn phí 6 loại phí nào?
Sau đây là 6 sản phẩm dịch vụ mà khách hàng được hoàn toàn dùng miễn phí trong suốt quá trình sử dụng:
- Khi tiến hành các giao dịch nhận/chuyển tiền online.
- Khi chuyển tiền trong cùng hệ thống ngân hàng MB Bank.
- Miễn phí quản lý tài khoản mà không yêu cầu có số dư tối thiểu giống các ngân hàng khác.
- Khi mở tài khoản số đẹp và sử dụng các dịch vụ ngân hàng điện tử của MB Bank.
- Miễn phí 100% phí thường niên và phí phát hành thẻ tín dụng quốc tế JCB và Visa.
- Khi thanh toán các hóa đơn tiền điện, nước, Internet thông qua App MB.
2. Nếu khóa thẻ có mất phí thường niên MB Bank không?
Nếu khóa thẻ thì MB Bank sẽ không thu bất kỳ mức phí nào có liên quan đến thẻ. Tuy nhiên với dòng thẻ tín dụng như Visa, Mastercard, nếu để quá lâu không thanh toán dư nợ thì sẽ phải đóng thêm một số mức phí như phí phạt quá hạn, lãi suất, hồ sơ bị lưu vào trong danh sách nợ xấu của ngân hàng.
3. Dòng thẻ MB Bank nào nếu không nộp phí sẽ bị coi là nợ xấu?
Có một số loại thẻ nếu khách hàng không nộp phí đúng thời hạn quy định sẽ bị lưu vào danh sách nợ xấu của CIC:
- Thẻ tín dụng Visa Classic.
- Thẻ Visa Gold.
- Thẻ Visa Platinum.
- Thẻ Visa MB VINID Classic.
- Thẻ JCB Classic.
- Thẻ Gold JCB MBBank.
- Thẻ JCB Platinum.
4. Nếu chưa kích hoạt thẻ MB Bank có mất phí thường niên không?
Câu trả lời là Có! Bởi lẽ khi đăng ký phát hành thẻ MB Bank thì đồng nghĩa với việc hồ sơ của bạn đã được lưu trên hệ thống của ngân hàng. Do đó, kể cả không kích hoạt sử dụng thẻ thì phí thường niên vẫn được tính theo ngày khi đăng ký.
5. Phí thường niên và phí duy trì tài khoản MB Bank online khác nhau thế nào?
Phí thường niên chỉ áp dụng khi khách hàng đã đăng ký tham gia mở thẻ MB Bank. Phí duy trì dùng để duy trì tài khoản và các ưu đãi cho khách hàng trong quá trình sử dụng thẻ ngân hàng hoặc thẻ tín dụng.
6. Phí thường niên có khả năng bị âm tiền không?
Câu trả lời là không! Thông thường nhân viên ngân hàng sẽ liên hệ để nhắc bạn khoản phí này. Nếu lâu quá không sử dụng thẻ thì sẽ bị khóa lại và không được phép sử dụng sản phẩm thẻ đó nữa.
Kết luận
Với những thông tin chi tiết phía trên 3Gang đã giúp bạn giải đáp thắc mắc phí thường niên MB Bank là gì. Chúng tôi hi vọng các bạn đã nẳm rõ mức phí thường niên của các loại thẻ và từng hạng thẻ ATM MB Bank, để từ đó đưa ra sự lựa chọn phù hợp nhất cho mình khi có như cầu mở thẻ nhằm hạn chế tối ưu các chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng.