Hiện nay, cùng với DeFi, Oracle cũng có sự tăng trưởng mạnh mẽ về giá cả & mức vốn hóa. Chắc hẳn không ít người thắc mắc Oracle là gì? Tại sao nó lại có sức ảnh hưởng ngày càng lớn như vậy? Trong bài viết hôm nay, 3Gang sẽ chia sẻ đến mọi người về chủ đề Oracle trong DeFi. Từ đó giúp mọi người có cái nhìn tổng quan hơn về thị trường cũng như các dự án Oracle để có thể đưa ra những quyết định đầu tư cho bản thân.
Khái niệm Oracle Blockchain là gì?
Oracle Blockchain được hiểu là các thực thể kết nối các blockchain với các hệ thống bên ngoài, cho phép các smart contract thực thi dựa trên các đầu vào và đầu ra từ thế giới thực. Trong đó, Oracle là nguồn cung cấp dữ liệu có thể là phần mềm hoặc phần cứng để xác thực dữ liệu từ bên ngoài vào blockchain.
Oracles cung cấp cách thức giúp hệ sinh thái Web 3.0 truy cập các nguồn dữ liệu hiện có, hệ thống kế thừa và các tính toán nâng cao. Mạng lưới Oracle phi tập trung (DONs) tạo ra các Smart Contract kết hợp, trong đó mã on-chain và off-chain kết hợp với nhau để hỗ trợ các ứng dụng phi tập trung nâng cao (dApp) phản ứng với các sự kiện trong thế giới thực đồng thời tương tác với các hệ thống truyền thống.
Hiểu đơn giản qua ví dụ sau: Nếu có 2 bên đặt cược vào một trận bóng đá. Mỗi bên chọn 1 đội và đặt cược số tiền 20$ cho đội thắng. Tổng số tiền 40$ sẽ được ký quỹ và khoá thông qua một Smart Contract. Khi trận đấu kết thúc, số tiền sẽ được giải phóng và chuyển cho người thắng cuộc bằng cách thực thi smart contract. Để smart contract chuyển tiền cho người thắng cược thì phải có dữ liệu xác thực.
Smart Contract sử dụng một cơ chế Oracle để tìm kiếm kết quả chính xác ngoài chuỗi. Từ đây, Oracle sẽ truy vấn một API đáng tin cậy để xác định người thắng cược là ai. Tiếp đó phân phối đến blockchain một cách nhanh chóng với dữ liệu đáng tin cậy. Nếu không có Oracle để chuyển tiếp dữ liệu hoàn toàn không thể mở khoá smart contract và kết thúc giao dịch.
Vai trò quan trọng của Oracle blockchain
Các Oracle có vai trò quan trọng trong hệ sinh thái blockchain giúp mở rộng phạm vi hoạt động của các hợp đồng thông minh. Nếu không có các oracle blockchain, các hợp đồng thông minh sẽ chỉ có phạm vi ứng dụng hạn chế trong quyền truy cập vào dữ liệu từ mạng gốc của chúng.
Các oracle trên blockchain không phải là nguồn dữ liệu, mà chỉ là một lớp để truy vấn, xác minh và xác thực các nguồn dữ liệu từ bên ngoài, sau đó chuyển tiếp thông tin đi. Dữ liệu mà các oracle truyền đi dưới nhiều hình thức – thông tin giá cả, kết quả của một sự kiện, trận dầu, việc thanh toán được hoàn thành hay nhiệt độ được đo bằng cảm biến…
Oracles có thể mở rộng các loại hợp đồng kỹ thuật số mà blockchain hỗ trợ bằng cách cung cấp một cổng chung cho tất cả các tài nguyên ngoài chuỗi trong khi đó vẫn tiếp tục duy trì các thuộc tính bảo mật có giá trị của blockchain. Một số ngành công nghiệp chính được hưởng lợi từ việc kết hợp oracles và hợp đồng thông minh như: giá tài sản trong hoạt động tài chính, thông tin thời tiết cho bảo hiểm, tính ngẫu nhiên cho trò chơi, cảm biến IoT cho chuỗi cung ứng, xác minh ID cho chính phủ và nhiều ngành khác.
Vì Oracle cung cấp dữ liệu tới các blockchains trực tiếp để xác định kết quả của các hợp đồng thông minh nên điều quan trọng là cơ chế của oracle phải hoàn toàn chính xác để các thỏa thuận được thực thi chính xác như mong đợi.
Phân loại Oracle Blockchain
Với phạm vi rộng lớn của các nguồn tài nguyên ngoài chuỗi, Oracle blockchain có nhiều hình thức và quy mô khác nhau. Các Smart contract kết hợp không chỉ cần nhiều loại dữ liệu bên ngoài và tính toán khác nhau, mà đồng thời còn yêu cầu nhiều cơ chế phân phối và các mức độ bảo mật khác nhau. Nhìn chung, mỗi loại oracle liên quan đến một số kết hợp của tìm nạp, xác thực, tính toán và cung cấp dữ liệu đến đích.
1. Oracles đầu vào
Oracle được biết đến rộng rãi nhất hiện nay là “oracle đầu vào”, lấy trực tiếp dữ liệu từ thế giới bên ngoài chuỗi và đưa nó lên mạng blockchain để hợp đồng thông minh sử dụng.
2. Oracles đầu ra
Trái ngược với oracle đầu vào là “oracle đầu ra”, cho phép các hợp đồng thông minh gửi lệnh yêu cầu đến các hệ thống ngoài chuỗi nhằm kích hoạt chúng thực hiện các hành động nhất định. Điều này bao gồm thông báo cho mạng ngân hàng thực hiện thanh toán, yêu cầu nhà cung cấp dịch vụ lưu trữ dữ liệu được cung cấp hoặc kích hoạt hệ thống IoT để mở khóa cửa xe sau khi đã nhận được khoản tiền thanh toán thuê xe trên chuỗi.
3. Oracle chuỗi chéo
Oracle chuỗi chéo có thể đọc và ghi nhận thông tin giữa các blockchains khác nhau. Các oracle chuỗi chéo giúp tăng khả năng tương tác để di chuyển cả dữ liệu và tài sản giữa các blockchain, ví dụ như sử dụng dữ liệu trên một chuỗi khối này để kích hoạt một hành động trên một chuỗi khối khác hoặc bắc cầu các tài sản chuỗi chéo để sử dụng bên ngoài chuỗi khối gốc mà chúng đã được phát hành.
4. Oracles hỗ trợ tính toán
Loại Oracle này sử dụng tính toán ngoài chuỗi an toàn để cung cấp các dịch vụ phi tập trung mà không hiệu quả để thực hiện trên chuỗi do những hạn chế về kỹ thuật, pháp lý hoặc tài chính.
Oracle blockchain được sử dụng trong trường hợp nào?
Oracles được các nhà phát triển hợp đồng thông minh sử dụng để xây dựng các ứng dụng phi tập trung tiên tiến hơn trên nhiều trường hợp sử dụng blockchain hơn. Mặc dù vẫn có nhiều khả năng tiềm ẩn chưa được khai thác hết, nhưng dưới đây là một số trường hợp sử dụng được áp dụng nhiều nhất hiện nay.
1. Tài chính phi tập trung (DeFi)
Phần lớn hệ sinh thái tài chính phi tập trung (DeFi) dùng oracle để truy cập dữ liệu tài chính về tài sản và thị trường. Ví dụ: trong thị trường tiền tệ phi tập trung oracle giá được sử dụng để xác định khả năng vay của người dùng là bao nhiêu và kiểm tra xem vị thế của họ có dưới mức thế chấp và có khả năng bị thanh lý hay không. Tương tự đó, oracle giá cũng được sử dụng trong các nền tảng tài sản tổng hợp để cố định giá trị của mã thông báo với tài sản trong thế giới thực đồng thời các nhà tạo lập thị trường tự động (AMM) sử dụng oracle giá để giúp tập trung thanh khoản ở mức giá thị trường hiện tại nhằm cải thiện hiệu quả sử dụng vốn.
2. NFT động và trò chơi
Oracles cho phép những trường hợp sử dụng cho các hợp đồng thông minh phi tài chinh, ví dụ như NFT động — Mã thông NFT có thể thay đổi hình thức, giá trị hoặc phân phối dựa vào các sự kiện khách quan bên ngoài như thời gian trong ngày hoặc thời tiết. Bên cạnh đó, các oracle tính toán được sử dụng nhằm tạo ra sự ngẫu nhiên có thể xác minh được mà các dự án dùng để gán các đặc điểm ngẫu nhiên cho NFT hoặc để lựa chọn một cách ngẫu nhiên người giành chiến thắng may mắn trong các đợt tặng NFT có nhu cầu cao. Các ứng dụng trò chơi khác trên chuỗi cũng sử dụng tính ngẫu nhiên có thể xác minh được để tạo ra những trải nghiệm chơi thú vị, hấp dẫn hơn mà không hề đoán trước được như sự xuất hiện bất ngờ của các hộp ngẫu nhiên hoặc các trận đấu được sắp xếp hoàn toàn ngẫu nhiên trong một giải đấu.
3. Bảo hiểm
Các oracle đầu vào được sử dụng trong hợp đồng bảo hiểm thông minh để xác minh sự kiện được bảo hiểm xảy ra trong quá trình xử lý yêu cầu bồi thường, cấp quyền truy cập vào các cảm biến vật lý, API web, hình ảnh vệ tinh và dữ liệu pháp lý. Oracles đầu ra đồng thời cung cấp cho các hợp đồng bảo hiểm thông minh phương thức để thanh toán cho các yêu cầu bồi thường bằng cách sử dụng các hoạt động thanh toán trên những blockchain khác nhau hoặc thanh toán theo cách truyền thống.
4. Doanh nghiệp
Các oracle chuỗi chéo cung cấp cho doanh nghiệp một phần mềm trung gian blockchain đáng tin cậy cho phép kết nối hệ thống phụ trợ của họ với một mạng blockchain bất kỳ. Với cách làm như vậy, các hệ thống doanh nghiệp có thể đọc / ghi vào bất kỳ blockchain nào và thực hiện các logic phức tạp về cách triển khai tài sản và dữ liệu trên các chuỗi với các bên đối tác sử dụng cùng một mạng oracle. Nhờ vậy, các tổ chức có thể nhanh chóng tham gia các chuỗi khối có nhu cầu cao bởi các bên đối tác của họ và nhanh chóng hỗ trợ cho các dịch vụ hợp đồng thông minh người dùng yêu cầu mà không cần phải dành nhiều thời gian và tài nguyên để phát triển và tích hợp với từng blockchain riêng lẻ.
5. Phát triển bền vững
Các hợp đồng thông minh hỗn hợp (hybrid smart contract) đang đẩy mạnh tính bền vững về môi trường thông qua việc tạo ra các động lực tốt hơn để tham gia vào các hoạt động xanh, dựa vào các kỹ thuật xác minh nâng cao về tác động thực sự của các sáng kiến xanh. Oracles là một công cụ tối quan trọng nhằm cung cấp các hợp đồng thông minh với dữ liệu môi trường từ các chỉ số cảm biến, hình ảnh vệ tinh và tính toán ML nâng cao, từ đó cho phép các hợp đồng thông minh phân phối phần thưởng cho những người tích cực trồng rừng hoặc tham gia vào việc tiêu dùng có ý thức. Oracles cũng đang hỗ trợ nhiều hình thức tín chỉ carbon mới để bù đắp lại các tác động xấu của biến đổi khí hậu.
Oracles đang tiếp tục mở rộng khả năng của mạng blockchain dưới hình thức cung cấp quyền truy cập vào tất cả các tài nguyên khách quan cần thiết để khai thác các trường hợp sử dụng hợp đồng thông minh kết hợp hữu ích và nâng cao. Giống như cách Internet mang lại sự thay đổi đáng kể trong cách trao đổi thông tin, các hợp đồng thông minh hỗn hợp mà oracle cung cấp đang xác định lại cách mà xã hội trao đổi giá trị và thực hiện các thỏa thuận hợp đồng.
Các giao thức Oracle phổ biến nhất
1. Chainlink
Chainlink là một hệ thống oracle phi tập trung, cung cấp dữ liệu từ thế giới thực vào trong hợp đồng thông minh của blockchain. Hiện tại, Chainlink đang hỗ trợ các hợp đồng thông minh trên Erc20 của Ethereum.
Link là token của hệ thống Chainlink dùng để trả phí cho các truy cập lấy dữ liệu vào hợp đồng thông minh. Chainlink là một mạng phi tập trung gồm nhiều nút oracle khác nhau. Nó có rất nhiều mục tiêu trong tương lai liên quan đến không gian phi tập trung. Thế nhưng ở thời điểm hiện tại Chainlink chỉ tập trung chủ yếu vào những dữ liệu chất lượng cao với quyền truy cập vào các API trả phí.
Để tránh dữ liệu cung cấp từ API không bị giả mạo hay thao túng, cần phải có một cơ chế Oracle để chọn ra giá trị thích hợp nhằm chuyển dữ liệu đến cho người dùng từ các oracle node khác nhau. Synthetic, Aave, bZx và Set là số ít các dự án DeFi có khối lượng giao dịch lớn và hiện đang sử dụng Chainlink.
2. MarkerDao
MakerDAO là một trong số các giao thức DeFi phổ biến với hình thức cho vay mở. Mã token DAI của nó thì được gắn liền với đồng đô la Mỹ. Bên cạnh đó, nó được hỗ trợ bởi các tài sản tiền điện tử. MakerDAO sử dụng mô-đun Oracle để định giá tài sản theo thời gian thực.
Mô-đun này chứa các địa chỉ trong danh sách của Oracle và một hợp đồng tổng hợp. Các Oracle sẽ gửi các bản cập nhật giá định kỳ tới một công ty tổng hợp để xác định giá trung bình nhằm sử dụng làm giá tham chiếu trên nền tảng.
3. Compound
Compound là một giao thức thị trường tiền tệ nhằm giúp người dùng kiếm lãi và / hoặc vay tài sản dựa trên tài sản thế chấp. Tương tự như MakerDAO, Compound sử dụng Oracle để thu thập thông tin giá, sau đó chuyển tiếp đến nguồn cấp dữ liệu giá của nó do “quản trị viên” – người nắm giữ mã token gốc của Compound, COMP quản lý và kiểm soát chặt chẽ.
Giá của những đồng ổn định SAI, DAI, USDT và USDC được tính toán bằng cách sử dụng Oracle của Maker cho ETH / USD. Nguồn giá cho BAT, REP, ZRX, WBTC lấy từ các sàn Coinbase Pro, Bittrex, Poloniex và Binance. Giá được liên tục cập nhật cho Oracle của Compound khi có sự giao động lớn hơn hoặc bằng 1%. Để giải quyết bài toán rủi ro khi chỉ có một nguồn cung cấp giá duy nhất, Compound tự phát triển Open Oracle System.
Kết luận
Khi sự quan tâm cho Defi ngày càng tăng sẽ kéo theo nhu cầu lấy thông tin giá từ bên ngoài blockchain. Oracle chính là cầu nối giúp các hợp đồng thông minh được phép “giao tiếp” với các nhà cung cấp dữ liệu bên ngoài. Điều này giúp tăng độ tin cậy và tính minh bạch của dữ liệu của các giao thức DeFi.
Hi vọng với những thông tin bổ ích mà 3Gang chia sẻ phía trên sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quát về Oracle blockchain là gì, lợi ích của nó ra sao, nhằm “đút túi” thêm nhiều kiến thức quan trọng trên con đường tìm hiểu về đầu tư của bản thân.