Lãi suất vay vốn ngân hàng của hình thức thế chấp và tín chấp

Lai-suat-vay-von-ngan-hang

Hiện nay, hầu hết các ngân hàng đều triển khai hai hình thức vay vốn phổ biến, đó là vay tín chấp và vay thế chấp. Lãi suất vay ngân hàng được quyết định bởi ngân hàng hay hình thức vay vốn mà bạn lựa chọn. Trong bài viết này, 3Gang mong muốn chia sẻ cho bạn thông tin về lãi suất vay ngân hàng. 

1.Thế nào là lãi suất vay ngân hàng?

Khi bạn có nhu cầu vay ngân hàng, số tiền mà bạn được vay sẽ được ngân hàng áp dụng ở một mức lãi suất nhất định. Khoản tiền lãi này được gọi là lãi suất vay ngân hàng. Từ số tiền cho vay ban đầu cộng với mức lãi suất (thông thường khoản tiền lãi này được tính theo năm tại các ngân hàng), ngân hàng sẽ tính được số tiền mà khách hàng phải trả hàng tháng.

Lai-suat-vay-von-ngan-hang-2
Lãi suất ngân hàng cho vay là gì?

1.1. Lãi suất khoản vay tín chấp

Vay tín chấp là hình thức vay vốn không cần tài sản đảm bảo, thế chấp hoặc bảo lãnh. Ngân hàng sẽ xem xét mức uy tín của cá nhân, tổ chức doanh nghiệp vay tiền và năng lực trả nợ của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đó để quyết định hạn mức và thời gian vay. Hình thức này rất phù hợp với các cá nhân có nhu cầu vay tiêu dùng, phục vụ nhu cầu đời sống như du lịch, cưới hỏi, mua sắm các món đồ có giá trị nhỏ và vừa,… 

Lãi suất vay vốn ngân hàng của hình thức thế chấp và tín chấp

Trong trường hợp có ưu đãi, lãi suất vay ngân hàng theo hình thức tín chấp thường rơi vào khoảng 10 – 16%/ năm. Khi đã hết các chương trình ưu đãi, mức lãi suất thông thường các ngân hàng áp dụng từ 16 đến 25%/năm.

Lãi vay ngân hàng theo hình thức tín chấp thường sẽ được cố định trong khoảng thời gian vay vốn. Với hình thức này, tiền lãi sẽ được tính theo số dư nợ giảm dần, nghĩa là số tiền lãi được tính trên số tiền thực tế người vay còn nợ sau khi đã trừ đi phần gốc đã trả trước đó.

Với phương thức tính lãi trên, bạn có thể trả hết nợ trong thời gian ngắn nhất. Bởi vậy, tính lãi vay dựa trên dư nợ giảm dần đang là xu hướng trong cách tính lãi suất trả góp.

1.2. Lãi suất vay thế chấp

Lai-suat-vay-von-ngan-hang-4
Cách tính lãi suất thế chấp như thế nào?

Vay thế chấp là hình thức vay tiền bắt buộc có tài sản đảm bảo mà trong thời gian vay, khách hàng phải còn quyền sở hữu với tài sản được đem ra thế chấp. Lãi vay ngân hàng với hình thức thế chấp sẽ không có thay đổi trong thời gian đầu, sau đó ngân hàng sẽ thả nổi theo lãi suất của thị trường.

Hiện nay, mức lãi suất vay ngân hàng theo hình thức thế chấp dao động trong khoảng từ 10-16%/ năm. Đối với loại hình thức vay này thường sẽ phù hợp với các gói vay mua trả góp như nhà ở, xe hơi, du học,… cùng với khoản tiền vay lớn, có thể lên tới con số hàng tỷ đồng. Do đó, các ngân hàng thường tung ra các gói ưu đãi để đưa mức lãi suất áp dụng trong thời gian đầu vay thế chấp về mức thấp, thông thường khoảng từ 6%/năm trở lên.

1.3. So sánh lãi suất vay tín chấp và lãi suất vay tín chấp

Vay tín chấp và thế chấp đều là hình thức vay của ngân hàng. Nếu bạn đã quen thuộc với các khoản vay tín chấp hay thế chấp, bạn có thể dễ dàng đưa ra lựa chọn phù hợp. Dưới đây là bảng so sánh vay tín chấp và vay mua nhà.

 Ưu điểm và nhược điểm của các hình thức vay khác nhau

Các hình thức vay tín chấp:

– Ưu điểm: Không cần dùng tài sản thế chấp và không cần sự bảo lãnh của bất kỳ cá nhân, tổ chức hay công ty nào. Ngân hàng sẽ trả tiền cho bạn ngay lập tức và trong thời gian ngắn dựa trên hợp đồng lao động hoặc phiếu lương của bạn. 

– Nhược điểm: Dễ phát sinh nợ khó đòi, hạn chế cho vay, thời gian trả nợ ngắn. 

Loại thế chấp:

– Ưu điểm: người dùng được vay số tiền lớn tùy theo tài sản thế chấp, thời gian trả nợ dài, lãi suất thấp hơn so với vay tín chấp.

– Nhược điểm: cần có tài sản đảm bảo, thời gian xử lý giao dịch ngắn, số tiền vay phụ thuộc vào tài sản đảm bảo, nếu không trả được nợ sẽ mất tài sản mà ngân hàng đã thế chấp. Hai loại khoản vay này phục vụ các nhu cầu khác nhau. Việc lựa chọn loại khoản vay phù hợp đòi hỏi phải xem xét cẩn thận nhu cầu và khả năng trả nợ của bạn. 

Lai-suat-vay-von-ngan-hang-5
So sánh ưu và nhược điểm của lãi suất thế chấp và lãi suất tín chấp

1.4. Chọn phương thức vay phù hợp với với nguồn tài chính cá nhân của bạn.

Chọn đúng loại khoản vay nên hướng dẫn bạn theo mục đích của chính bản thân mình. Bạn cần vay bao nhiêu và bạn có khả năng chi trả số tiền đó như thế nào. Ngoài ra, một số yếu tố liên quan khác cũng cần được xem xét.

Các hình thức vay tín chấp:

– Hình thức này hoàn toàn dựa trên uy tín của chúng tôi trong việc lập các hợp đồng tín dụng.

– Không hề có bất cứ ưu đãi nào nếu bạn hoàn thành đúng, sớm trước hạn.

– Lãi suất tương đối cao, thời gian trả nợ ngắn những phương thức thanh toán rất linh hoạt.

– Có thủ tục giải ngân đơn giản nhanh chóng, tiện lợi. Bạn có thể chọn hình thức trả góp hàng tháng để giảm bớt gánh nặng tài chính.

– Hạn mức vay lên tới 12 lần lương tùy ngân hàng. 

– Người vay có giới hạn và việc không thanh toán đúng hạn có thể làm hỏng điểm tín dụng của bạn. Loại thế chấp:

– Tài sản có giá trị là tài sản cần thiết để làm hồ sơ vay.

 – Thời hạn trả nợ dài, lãi suất thấp và có thể thay đổi theo thời gian. 

– Hạn mức tín dụng hoàn toàn phụ thuộc vào giá trị tài sản thế chấp, với số tiền vay lên đến hàng tỷ đồng. 

– Việc phê duyệt mất nhiều thời gian hơn khoản vay không có bảo đảm và bạn có thể bị mất tài sản nếu không thanh toán.

So sánh trên sẽ giúp bạn hiểu rõ cả hai hình thức vay trước khi quyết định ký kết hợp đồng vay. Tùy vào nhu cầu và khả năng trả nợ mà bạn nên chọn vay tín chấp hay vay thế chấp.

2. Các loại lãi suất cho vay

Lai-suat-vay-von-ngan-hang-1
Các loại lãi suất cho vay hiện nay

Hiện nay, lãi suất vay ngân hàng được chia làm ba loại: lãi suất cố định, lãi suất thay đổi và lãi suất hỗn hợp. Các mức lãi suất khác nhau sẽ được áp dụng cho các gói sản phẩm tín dụng khác nhau. 

2.1.Lãi suất cố định

Lãi suất cố định có thể hiểu đơn giản rằng có nghĩa là lãi suất không thay đổi cho đến khi kết thúc thời hạn của khoản vay. Loại lãi suất này thường được áp dụng cho các khoản vay ngắn hạn. 

Ví dụ: Một hợp đồng vay tài sản có lãi suất vay là 8% và cố định trong một năm. Trong thời gian này, lãi suất cho vay vẫn ở mức 8% cho dù lãi suất thị trường tăng hay giảm. 

Ưu điểm: Khách hàng có thể tính toán trước mọi chi phí liên quan đến khoản vay khi lãi suất không đổi trong suốt thời gian vay. Chi phí lãi vay vẫn giữ nguyên ngay cả khi lãi suất thị trường tăng. 

Nhược điểm: Nhược điểm duy nhất của các khoản vay có lãi suất cố định là lãi suất không giảm và giữ nguyên khi lãi suất thị trường giảm.

 2.2. Lãi suất thả nổi

Lãi suất thay đổi là lãi suất điều chỉnh thay đổi theo thời gian và áp dụng cho tất cả các khoản vay. Lãi suất thả nổi thường được tính từ lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 hoặc 24 tháng và tỷ suất lợi nhuận.

Ví dụ: Giả sử thời hạn vay là 1 năm, lãi suất tiết kiệm 12 tháng là 6%, lãi suất cho vay của ngân hàng là 3,5% và lãi suất cho vay biến đổi là 9,5%.

Ưu điểm: Lãi suất thả nổi lên xuống tùy theo thị trường. Khi lãi suất thị trường giảm, lãi suất cho vay khách hàng nhìn chung cũng được điều chỉnh giảm theo. Nhược điểm: Lãi suất thay đổi thường xuyên khiến khách hàng khó ước tính chi phí vay. Đặc biệt, nếu lãi suất trên thị trường tăng, gánh nặng lãi vay ngày càng đè nặng lên vai của cá nhân, tổ tổ chức đứng ra vay vốn , gây bất lợi cho khách hàng.

2.3. Lãi suất hỗn hợp

Lãi suất hỗn hợp là sự kết hợp giữa hai loại lãi suất đã nêu trên: gồm lãi suất cố định và lãi suất thay đổi áp dụng cho các khoản vay trung và dài hạn theo gói ưu đãi của từng ngân hàng. Ví dụ: Ngân hàng trả lãi suất 8% cho khoản vay mua ô tô trong năm đầu tiên (12 tháng). Từ tháng thứ 13 trở đi, lãi suất có thể biến động theo công thức Lãi dư nợ = Lãi tiết kiệm 12 tháng + 3% (biên độ lãi suất). Nếu lãi suất tiết kiệm trong 12 tháng là 7,5% thì lãi suất vay từ tháng thứ 13 = 7,5% + 3% = 10,5%. 

Ưu điểm: Lãi suất cố định ban đầu thường là lãi suất ưu đãi, giúp khách hàng giảm chi phí lãi vay trong khi tiền gốc vẫn cao.

Nhược điểm: Sau khi hết thời gian ưu đãi, lãi suất sẽ có thể thay đổi. Lúc này, nếu lãi suất thị trường tăng thì lãi suất mà khách hàng phải chịu cũng tăng theo.

3. Cách chọn thời điểm, thời hạn vay ngân hàng có lợi nhất

Lai-suat-vay-von-ngan-hang-3
Cách chọn thời điểm, thời hạn vay ngân hàng có lợi nhất

Thời hạn vay ngân hàng là khoảng thời gian từ khi ký hợp đồng vay đến khi trả nợ. Thời hạn cho vay có thể dài hoặc ngắn tùy thuộc vào mục đích vay, khả năng cấp vốn, tài sản đảm bảo, v.v. Do thời hạn vay vốn của mỗi khoản vay trong một khoảng thời gian khá ngắn nên số tiền vốn gốc được giảm đáng kể qua mỗi kỳ trả nợ. Tiền lãi trả hàng tháng khá cao. Các tính toán phải được cân nhắc để bạn không bị áp lực phải trả những khoản nợ lớn nhằm tránh sự mất cân bằng và ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của bạn.

Với các khoản vay có thời hạn vay dài nên số tiền phải trả hàng tháng của bạn sẽ giảm đi đáng kể. Nó sẽ làm cho chi tiêu cá nhân của bạn thoải mái hơn và bạn sẽ có thể tận dụng nhiều mức lãi suất cố định thấp từ ngân hàng của mình. Tuy nhiên, tiền lãi bạn phải trả trong thời gian dài có thể cao hơn so với các khoản vay ngắn hạn.

4. Những điều bạn cần lưu ý khi vay vốn ngân hàng

Trước khi đăng ký vay vốn ngân hàng, bạn nên xem xét bốn điểm chính sau:

  • Bạn cần xác định được đúng và đủ nhu cầu và thu nhập cá nhân của mình, đồng thời cân đối tài chính, khả năng chi trả hàng tháng, khoản vay sát với nhu cầu thực hơn. 
  • Hãy tìm hiểu về lãi suất, hạn mức tín dụng và các gói vay của từng ngân hàng để tìm được ngân hàng phù hợp nhất với nhu cầu của mình. 
  • Kiểm tra tính chính xác của các thông tin trong hợp đồng vay và các điều khoản trong hợp đồng
  • Kiểm tra số tiền đã thanh toán theo hợp đồng và nếu bạn thấy rằng số tiền đã thanh toán không theo hợp đồng, hãy khiếu nại ngay lập tức. Yêu cầu hoàn lại tiền từ ngân hàng của bạn.

Trên đây là những chia sẻ của 3Gang về Lãi suất vay ngân hàng của hình thức vay tín chấp và thế chấp. Hi vọng những kiến thức bổ ích mà 3Gang đã chia sẻ ở trên sẽ giúp bạn có thể có thêm thật nhiều thông tin hữu ích khi thực hiện vay vốn tại các ngân hàng trên cả nước.