Phí thường niên Agribank là gì? Mức phí thường niên Agribank mới nhất là bao nhiêu? Đây là những câu hỏi luôn được người dùng dịch vụ của Agribank quan tâm và thắc mắc nhiều. Bài viết sau đây 3Gang sẽ cung cấp cho bạn những thông tin mới nhất và hữu ích nhất về phí thường niên Agribank, mời bạn đọc cùng dõi theo để thu thập thêm kiến thức cần thiết!
Giới thiệu ngân hàng Agribank
Agribank có tên gọi đầy đủ là Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Agribank được xem là ngân hàng thương mại lớn nhất tại Việt Nam. Theo báo cáo thống kê thì nguồn vốn hiện tại của Agribank là 26.700 tỷ đồng với giá trị tài sản lên đến 1 triệu tỷ đồng. Có được sự phát triển mạnh mẽ như vậy, ngân hàng Agribank đã đào tạo được đội ngũ nhân viên dày dặn kinh nghiệm và phân bổ đều cho tất cả các sở giao dịch và các chi nhánh trong cả nước.
Các vấn đề liên quan đến phí thường niên Agribank
Khi bạn sử dụng thẻ ATM của Ngân hàng Agribank hay của bất kỳ ngân hàng nào khác, bạn cũng đều phải đóng phí thường niên đúng theo quy định. Phí thường niên Agribank là phí mà ngân hàng Agribank thu dùng để duy trì tài khoản, thẻ và các tiện ích của thẻ mà người dùng đang sử dụng trong một năm. Phí này sẽ được áp dụng ngay khi bạn mở tài khoản và có thẻ ở Agribank.
Nếu bạn muốn sử dụng dịch vụ của Agribank lâu dài, thì việc đóng phí thường niên là vô cùng quan trọng và đây cũng là yếu tố để đảm bảo các quyền lợi mà ngân hàng cung cấp. Tùy thuộc vào từng loại thẻ mà sẽ có các mức phí khác nhau.
Mục đích thu phí thường niên của Agribank là gì?
Mục đích chủ yếu của phí thường niên Agribank là để duy trì các tiện ích mà thẻ ATM mang lại cho bạn. Loại phí này thường được trừ trực tiếp vào tài khoản của bạn. Nếu bạn mở tài khoản nhưng không sử dụng đến bất kỳ dịch vụ nào của Agribank thì bạn sẽ không phải trả khoản phí này.
Phí thường niên Agribank bao lâu thì thu một lần?
Ngay từ thời điểm bạn mở thẻ thì ngân hàng Agribank sẽ bắt đầu tính loại phí này và tùy từng loại thẻ khác nhau thì phí thường niên cũng sẽ khác nhau và tất nhiên thời gian đóng cũng là khác nhau.
Phí thường niên Agribank có phải phí duy trì tài khoản Agribank không?
Thực tế, có nhiều khách hàng vẫn đang nhầm lẫn giữa phí thường niên và phí duy trì tài khoản. Sau đây 3Gang sẽ phân biệt cho bạn đọc về thông tin của 2 dịch vụ này. Mời các bạn đọc theo dõi ở bảng sau đây:
Phí thường niên Agribank
Phi thường niên là phí áp dụng cho khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ tại ngân hàng Agribank. Đây là mức phí khách hàng bắt buộc phải nộp hàng năm cho ngân hàng để tiếp tục được sử dụng dịch vụ. Tùy vào loại thẻ khách hàng đang sử dụng thì ngân hàng sẽ thu một mức phí thường niên khác nhau.
Phí duy trì tài khoản Agribank
Đây là loại phí quản lý tài khoản ngân hàng của bạn. Loại phí này được thu hàng tháng để duy trì tài khoản mà khách hàng đang sử dụng. Đối với loại phí này, nếu khách hàng duy trì được số tiền trong thẻ theo quy định của ngân hàng thì sẽ được miễn phí.
Biểu phí thường niên của ngân hàng Agribank theo cập nhật mới nhất
Đối với khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ của ngân hàng Agribank thì phải đóng phí thường niên hàng năm. Vậy những khoản phí đó cụ thể như thế nào, hãy cùng 3Gang tham khảo chi tiết dưới đây nhé.
Phí thường niên của thẻ nội địa Agribank
- Đối với thẻ ghi nợ nội địa Agribank: Hạng chuẩn có mức phí là 12.000 VND và hạng vàng có mức phí là 50.000 VND.
- Đối với thẻ liên kết thương hiệu: Hạng chuẩn có mức phí là 15.000 VND và hạng vàng có mức phí là 50.000 VND.
- Đối với thẻ liên kết sinh viên/thẻ lập nghiệp thì mức phí là 10.000 VND.
Phí thường niên của thẻ quốc tế Agribank
- Đối với thẻ chính: Hạng chuẩn có mức phí là 100.000 VND và hạng vàng có mức phí là 150.000 VND.
- Đối với thẻ phụ: Hạng chuẩn có mức phí là 50.000 VND và hạng vàng có mức phí là 75.000 VND.
- Đối với thẻ Lộc Việt thì mức phí là 150.000VND/năm (Miễn phí năm thứ nhất).
Phí thường niên của thẻ tín dụng Agribank
- Đối với thẻ tín dụng chính: Hạng chuẩn có mức phí là 150.000 VND, hạng vàng có mức phí là 300.000 VND và hạng bạch kim có mức phí là 500.000 VND/ năm.
- Đối với thẻ tín dụng phụ: Hạng chuẩn có mức phí là 75.000 VND, hạng vàng có mức phí là 150.000 VND và hạng bạch kim có mức phí là 250.000 VND/ năm.
Các loại phí khác của ngân hàng Agribank
Hiện nay khi sử dụng thẻ ATM của ngân hàng Agribank, bạn sẽ phải đóng thêm một số loại phí khác như sau:
Đối với thẻ ATM nội địa
– Phí phát hành lại thẻ ATM của thẻ ghi nợ nội địa
- Thẻ hạng chuẩn có mức phí là 50.000 VND/thẻ.
- Thẻ hạng vàng có mức phí là 100.000 VND/thẻ.
- Thẻ liên kết sinh viên có mức phí là 30.000 VND/thẻ.
- Thẻ lập nghiệp: Được miễn phí.
– Phí phát hành lại thẻ ATM của thẻ liên kết thương hiệu
- Thẻ hạng chuẩn có mức phí là 50.000 VND/thẻ.
- Thẻ hạng vàng có mức phí là 100.000 VND/thẻ.
- Thẻ trả trước nội địa có mức phí là 10.000 VND/thẻ
– Phí đăng ký làm thẻ ATM của thẻ ghi nợ nội địa:
- Hạng chuẩn có mức phí là 25.000 VND/thẻ.
- Hạng vàng có mức phí là 50.000 VND/thẻ.
- Thẻ liên kết sinh viên có mức phí là 15.000 VND/thẻ.
- Thẻ lập nghiệp có mức phí là 15.000 VND/thẻ.
– Phí đăng ký làm thẻ ATM của thẻ liên kết thương hiệu:
- Hạng chuẩn có mức phí là 25.000 VND/thẻ.
- Hạng vàng có mức phí là 50.000 VND/thẻ..
– Phí giao dịch tại cây ATM
- Phí rút/ứng tiền mặt là 1.000 VND/ 1 giao dịch.
- Phí chuyển tiền nội bộ ngân hàng Agribank là 0,03% số tiền giao dịch (Tối thiểu là 3.000 VND/giao dịch và tối đa là 15.000 VND/giao dịch)
– Phí chuyển tiền liên ngân hàng
Phí chuyển tiền là 0,05% số tiền giao dịch (Tối thiểu là 8.000 VND/giao dịch và tối đa là 15.000 VND/giao dịch).
– Phí rút tiền qua mã QR tại cây ATM
10.000VNĐ/ giao dịch.
– Phí chuyển tiền vào tài khoản tiết kiệm
Phí là 0,03% số tiền giao dịch (Tối thiểu là 3.000 VND/giao dịch và tối đa là 15.000 VND/giao dịch)
– Phí gia hạn thẻ ATM
Miễn phí
– Phí giao dịch qua máy POS
Cùng chi nhánh mở thẻ ATM : Miễn phí.
– Phí chuyển tiền nội bộ ngân hàng Agribabank
Phí là 0,03% số tiền giao dịch (Tối thiểu là 3.000 VND/giao dịch và tối đa là 3.000.000 VND/giao dịch)
Đối với thẻ ATM quốc tế
– Thẻ tín dụng
- Phí phát hành thẻ của hạng chuẩn là 100.000 VND/Thẻ, hạng vàng là 200.000 VND/Thẻ và hạng bạch kim là 300.000 VND/Thẻ.
- Phí phát hành lại thẻ ATM của hạng chuẩn là 50.000 VND/Thẻ, hạng vàng là 100.000 VND/Thẻ và hạng bạch kim là 150.000 VND/Thẻ.
- Phí giao dịch tại cây ATM là 2% số tiền giao dịch (Tối thiểu là 20.000 VND/ 1 giao dịch)
- Phí giao dịch tại POS là 2% số tiền giao dịch (Tối thiểu là 20.000 VND/ 1 giao dịch)
– Thẻ ghi nợ quốc tế
- Phí phát hành thẻ của hạng chuẩn là 100.000 VND/Thẻ, hạng vàng là 150.000 VND/Thẻ và thẻ ghi nợ phi vật lý là 10.000 VND/Thẻ.
- Phí phát hành lại thẻ ATM của hạng chuẩn là 50.000 VND/Thẻ, hạng vàng là 75.000 VND/Thẻ
- Phí giao dịch tại cây ATM là 1.000 VND/ 1 giao dịch.
- Phí chuyển tiền nội bộ ngân hàng Agribank là 0,03% số tiền giao dịch ( Tối thiểu là 3.000 VND/ 1 giao dịch)
- Phí rút tiền bằng mã QR là 10.000 VND/ 1 giao dịch.
- Phí gia hạn thẻ: Miễn phí
- Phí chuyển tiền vào tài khoản tiết kiệm là 0,03% số tiền giao dịch (Tối thiểu là 3.000 VND/giao dịch và tối đa là 15.000 VND/giao dịch)
- Cùng chi nhánh mở thẻ: Miễn phí
- Phí chuyển tiền nội bộ ngân hàng Agribank là 0,03% số tiền giao dịch (Tối thiểu là 3.000 VND/giao dịch và tối đa là 3.000.000 VND/giao dịch)
Nộp phí thường niên thẻ Agribank như thế nào?
Đối với phí thường niên của thẻ ATM Agribank, đã có rất nhiều khách hàng hỏi nộp phí này như thế nào? Khách hàng sẽ không cần phải đến chi nhánh hay quầy giao dịch của ngân hàng để nộp phí khoản phí này. Phí thường niên sẽ được ngân hàng Agribank trừ trực tiếp vào tài khoản ngân hàng của các bạn.
Trên đây là toàn bộ thông tin về phí thường niên Agribank mà bạn đọc nên nắm được. 3Gang rất hy vọng bài viết có thể giúp các bạn nắm rõ hơn về biểu phí của ngân hàng này. Lời cuối, chúng tôi gửi lời cảm ơn đến quý bạn đọc đã dành thời gian theo dõi bài viết phí thường niên Agribank là gì!